Bảng Chỉ Dẫn An Toàn Hóa Chất MSDS
MSDS (Material Safety Data Sheet) thường được áp dụng cho những mặt hàng có thể gây nguy hiểm cho quá trình vận chuyển như cháy nổ, hóa chất dễ ăn mòn, hàng hóa có mùi… MSDS có tác dụng chỉ dẫn cho người vận chuyển thực hiện các quy trình an toàn hàng hóa trong quá trình sắp xếp hàng, hoặc xử lý hàng khi gặp sự cố.
MSDS là gì? Có những nội dung quan trọng nào?
Một loại chứng từ thường gặp trong bộ hồ sơ xuất nhập khẩu là MSDS, hay còn gọi là Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất.
Vậy MSDS là gì? Ứng dụng thế nào trong xuất nhập khẩu hàng hóa?
Trong bài viết này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu khái niệm và các vấn đề xoay quanh thuật ngữ này.
MSDS là gì?
Đầu tiên, MSDS là viết tắt của cụm từ Material Safety Data Sheet, tức là bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất. Đây là một văn bản chứa các thông tin của một loại hóa chất nào đó. Mục đích của tài liệu này là để giúp cho những người làm việc tiếp xúc gần với loại hóa chất đó có thể chủ động đảm bảo an toàn cũng như xử lý tình huống khi bị ảnh hưởng.
Mặc dù thực phẩm chức năng, mỹ phẩm hoặc các loại thực phẩm dạng bột không phải là hoá chất nguy hiểm, nhưng khi vận chuyển hàng qua đường hàng không đi Quốc tế, an ninh hàng không tại sân bay yêu cầu bảng chỉ dẫn an toàn MSDS để kiểm tra các thành phần trong bảng chỉ dẫn có thực sự an toàn với người tiêu dùng khi tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp hay không.
Từ ngày 1/9/2015, an ninh hàng không Tân Sơn Nhất và Nội Bài quy định tất cả các mặt hàng ngoài hoá chất, tạp chất thì thực phẩm, thực phẩm chức năng và mỹ phẩm dạng kem, lỏng, bột, nước đều cần có bảng chỉ dẫn an toàn MSDS. Chỉ khi nào Khách hàng cung cấp đầy đủ chứng từ, lô hàng mới có thể được xuất ra khỏi Việt Nam, sẽ không có bất kì một trường hợp ngoại lệ nào thiếu bảng chỉ dẫn an toàn MSDS mà hàng hoá được xuất thông qua các hãng chuyển phát nhanh Quốc tế như DHL, FedEx, TNT & UPS tại Việt Nam.
Ai Sẽ Là Người Làm MSDS?
MSDS sẽ do shipper (người gửi có thể là công ty sản xuất, nhà phân phối – công ty thương mại, cá nhân…) cung cấp để khai báo. Một MSDS hoàn chỉnh yêu cầu chính xác từ thông tin sản phẩm, tên gọi cho đến các thành phần, độ sôi, nhiệt độ cháy nổ và hình thức được phép vận chuyển (qua đường hàng không hoặc đường biển).
Một MSDS cần có mộc tròn của công ty sản xuất hoặc công ty phân phối sản phẩm, hoặc người gửi có vai trò pháp lý. Đó là lý do vì sao một MSDS giả (thông tin trên MSDS không trùng khớp với thông tin in trên sản phẩm) sẽ bị xử phạt theo quy định của Pháp Luật. Lô hàng kèm theo MSDS sẽ gửi từ các đơn vị đại lý vận chuyển, sau đó chuyển qua DHL, FedEx, TNT, UPS, tiêp theo Hải quan An ninh hàng không sẽ có trách nhiệm kiểm tra thực tế MSDS và hàng hoá. Nếu sai phạm, người gửi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm: Lô hàng sẽ bị tạm giữ, yêu cầu lập biên bản, đóng phạt sau đó hàng hoá có thể được trả về hoặc có thể bị huỷ.
Thành Phần
Một bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất (MSDS) phải bao gồm ít nhất là các mục sau:
- Tên gọi thương phẩm, tên gọi hóa học và các tên gọi khác cũng như các số đăng ký CAS, RTECS…;
- Các thuộc tính lý học của hóa chất như biểu hiện bề ngoài, màu sắc, mùi vị, tỷ trọng riêng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, điểm bắt lửa, điểm nổ, điểm tự cháy, độ nhớt, tỷ lệ bay hơi, áp suất hơi, thành phần phần trăm cho phép trong không khí, khả năng hòa tan trong các dung môi như nước, dung môi hữu cơ…;
Các Thuộc Tính Lý Học Của Hóa Chất Như Biểu Hiện Bề Ngoài, Màu Sắc, Mùi Vị, Tỷ Trọng Riêng, Nhiệt Độ Nóng Chảy, Nhiệt Độ Sôi
- Thành phần hóa học, họ hóa chất, công thức và các phản ứng hóa học với các hóa chất khác như acid, chất oxy hóa;
- Độc tính và các hiệu ứng xấu lên sức khỏe con người, chẳng hạn tác động xấu tới mắt, da, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, khả năng sinh sản cũng như khả năng gây ung thư hay gây dị biến, đột biến gen. Các biểu hiện và triệu chứng ngộ độc cấp tính và kinh niên;
- Các nguy hiểm chính về cháy nổ, tác động xấu lên sức khỏe người lao động và nguy hiểm về phản ứng, ví dụ theo thang đánh giá NFPA từ 0 tới 4;
- Thiết bị bảo hộ lao động cần sử dụng khi làm việc với hóa chất;
- Quy trình thao tác khi làm việc với hóa chất;
- Trợ giúp y tế khẩn cấp khi ngộ độc hay bị tai nạn trong khi sử dụng hóa chất;
- Các điều kiện tiêu chuẩn để lưu giữ, bảo quản hóa chất trong kho (nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng khí, các hóa chất không tương thích v.v) cũng như các điều kiện cần tuân thủ khi tiếp xúc với hóa chất;
- Phương pháp xử lý phế thải có chứa hóa chất đó cũng như xử lý kho tàng theo định kỳ hay khi bị rò rỉ hóa chất ra ngoài môi trường;
- Các thiết bị, phương tiện và trình tự, quy chuẩn trong phòng cháy chữa cháy;
- Các tác động xấu lên thủy sinh vật và môi trường;
- Khả năng và hệ số tích lũy sinh học (BCF);
- Các quy định về đóng gói, tem mác và vận chuyển.
MSDS gồm những nội dung gì?
Trong giao dịch mua bán quốc tế, MSDS sẽ do người gửi hàng (Shipper) cung cấp. Shipper có thể là công ty thương mại, công ty sản xuất, hoặc nhà phân phối… Vì vậy không có mẫu chung bắt buộc hay quy tắc nào cho hình thức của 1 MSDS, tuy nhiên 1 MSDS đầy đủ nội dung thì có thể gửi cho người bán cũng như làm thủ tục hải quan, thủ tục khai báo hóa chất. Các nội dung đó là:
Tên thương mại: Là tên được thể hiện trên các chứng từ mua bán, chứng từ vận tải. Đối với các hóa chất là hợp chất, hóa chất gồm nhiều thành phần hóa học thường sẽ có tên gọi riêng, thông dụng hơn tên khoa học.
Tên khoa học – tên hóa học: Mục đích của MSDS mô tả tóm tắt hóa chất, bởi vậy không thể thiếu tên khoa học.
Mã CAS: Mã CAS là thông tin bắt buộc phải được thể hiện trên MSDS (CAS là viết tắt của Chemical Abstracts Service – dịch vụ tóm tắt hóa chất), tên gọi Việt hóa nghe hơi thô và dài, nên chúng ta có thể cứ gọi với nhau là mã CAS cho thuận tiện. Mã CAS này là một chuỗi số định danh duy nhất của 1 nguyên tố hóa học; hợp chất hóa học; polyme; chuỗi sinh học; hỗn hợp và hợp kim.
Tên, địa chỉ và các thông tin của nhà sản xuất
Thuộc tính vật lý: Thể hiện trạng thái rắn-lỏng-khí của hóa chất ở điều kiện thông thường cũng như màu sắc, độ sôi, điểm bắt lửa, khả năng hòa tan trong dung môi,…
Thông tin thành phần hóa học: Công thức hóa học, họ hóa chất, tính axit, tính bazơ,…
Các thông tin bổ sung: Quy trình làm việc với hóa chất; dụng cụ làm việc được phép tiếp xúc với hóa chất; quy định về đóng gói; những tác động có thể có lên môi trường;…
Mục đích & công dụng của MSDS
Dựa vào khái niệm tôi vừa nêu, hẳn bạn đã hình dung được phần nào công dụng của MSDS, chúng ta cùng liệt kê nhé:
Cảnh báo về các mối nguy hiểm trong quá trình sử dụng, các quy trình phải tuân thủ khi tiếp xúc.
Cách xử lý nếu không may xảy ra sự cố.
Xây dựng phương án vận chuyển, xếp dỡ.
Xây dựng phương án bảo quản trên tàu và tại kho bãi của cảng sao cho không gây nguy hiểm và ảnh hưởng tới hàng hóa khác.
Là một chứng từ mà hải quan có thể sẽ yêu cầu cung cấp bổ sung vào bộ hồ sơ xuất nhập khẩu.
Mã CAS của MSDS trong khai báo hải quan
Mã CAS là một thông số quan trọng trong MSDS, tôi nêu trong mục 3 phía trên.
Mã CAS cần thiết như thế nào?
Như đã nêu ở trên, mỗi hóa chất chỉ tương ứng với 1 mã duy nhất. Điều này hết sức cần thiết, vì với danh mục hàng chục triệu nguyên tố hóa học, hợp chất hóa học thì để tra cứu, tìm cứu thông tin, chúng ta cần dựa vào một yếu tố khác ngoài tên gọi. Và đó cũng là lý do mã CAS ra đời.
Chuyển từ MSDS sang SDS thế nào?
Để nói về SDS thì trước hết tôi sẽ tóm lược lại 2 vấn đề của MSDS đó là hình thức và nội dung.
Về hình thức thì MSDS không có quy chuẩn và về nội dung thì rất nhiều, thậm chí cả những nội dung không quan trọng cũng được đề cập đến.
Xuất phát từ vấn đề đó, SDS được ra đời (viết tắt của Safety Data Sheet). SDS sẽ được làm theo quy chuẩn quốc tế của GHS (GHS là Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất được Liên hợp quốc phát triển để thay thế các bộ tiêu chuẩn phân loại và tạo nhãn riêng ở mỗi quốc gia khác nhau).
SDS chỉ có một dạng duy nhất và gồm 16 nội dung:
Thông tin nhận dạng và nhà cung cấp
Nhận dạng mối nguy hại
Thành phần
Biện pháp sơ cứu
Biện pháp chữa cháy
Các biện pháp ứng phó sự cố tràn đổ hóa chất
Thao tác và lưu trữ
Kiểm soát phơi nhiễm/ Bảo hộ cá nhân
Đặc tính lý hóa
Tính ổn định và khả năng phản ứng hóa học
Thông tin về độc tính
Thông tin sinh thái
Các cân nhắc về thải bỏ
Các lưu ý khi vận chuyển
Thông tin về luật định
Thông tin khác…